Các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP cần phải có

cac nhom thuoc trong nha thuoc gpp can phai co 6756993de918b

Nhà thuốc cần trang bị đầy đủ các loại thuốc cần phải có để vừa đáp ứng nhu cầu kinh doanh, vừa đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trong khu vực. Có phải loại thuốc nào cũng được phép bán lẻ? Đến với những chia sẻ dưới đây, Giá thuốc Hapu sẽ chia sẻ cho bạn chi tiết các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP cần phải có.

1. Thuốc không kê đơn

Thuốc không kê đơn

Thuốc không kê đơn sẽ đáp ứng các tiêu chí sau đây:

  • Có độc tính thấp, quá trình bảo quản thuốc cũng như khi thuốc vào cơ thể sẽ không tạo ra những phản ứng độc hại.
  • Thuốc không kê đơn có phạm vi liều dùng rộng, tính an toàn cao đối với tất cả nhóm tuổi và không ảnh hưởng nhiều tới việc phán đoán, điều trị các bệnh yêu cầu theo dõi lâm sàng.
  • Thuốc dùng để điều trị những bệnh không quá nghiêm trọng, có thể tự điều trị được mà không nhất thiết cần có sự kê đơn và theo dõi của bác sĩ.
  • Dễ sử dụng (chủ yếu là dùng ngoài da hoặc đường uống) với một hàm lượng và nồng độ thích hợp.
  • Thuốc không kê đơn còn có đặc điểm là ít xảy ra tương tác với các loại thuốc khác cũng như thức ăn và đồ uống thông thường.
  • Ít gây lệ thuộc.
  • Ít có khả năng bị lạm dụng hay sử dụng sai mục đích gây nguy hiểm tới người dùng.
  • Tiêu chí cuối cùng để nằm trong danh sách thuốc không kê đơn là phải có thời gian lưu hành tối thiểu 05 năm tại Việt Nam.

Nhóm thuốc không kê đơn là nhóm đầu tiên xuất hiện trong danh sách Các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP. Cụ thể các loại thuốc này được liệt kê đầy đủ tại Danh mục I, Thông tư số 07/2017/TT – BYT.

2. Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn

Bên cạnh thuốc không kê đơn, các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP còn có các thuốc kê đơn.

Theo Công văn 1517/BYT – KCB, nhóm thuốc kê đơn bao gồm:

  • Thuốc gây nghiện;
  • Thuốc hướng thần hoặc tiền chất dùng làm thuốc;
  • Thuốc gây mê;
  • Thuốc giảm đau chống viêm không chứa Steroid (trừ Aspirin và Paracetamol);
  • Thuốc trị bệnh Gút;
  • Thuốc cấp cứu và chống độc;
  • Thuốc trị giun chỉ, sán lá;
  • Thuốc kháng sinh;
  • Thuốc trị Virus;
  • Thuốc trị nấm;
  • Thuốc trị bệnh lao;
  • Thuốc trị bệnh sốt rét;
  • Thuốc trị bệnh đau nửa đầu;
  • Thuốc trị ung thư, tác động tới hệ miễn dịch;
  • Thuốc trị hội chứng Parkinson;
  • Thuốc đông máu;
  • Máu, chế phẩm từ máu và dung dịch cao phân tử;
  • Nhóm thuốc về tim mạch;
  • Nhóm thuốc dùng để chẩn đoán;
  • Nhóm thuốc lợi tiểu;
  • Nhóm thuốc chống loét dạ dày;
  • Hoocmon và nội tiếp tố;
  • Huyết thanh và Globulin miễn dịch;
  • Thuốc tăng lực cơ, giãn cơ;
  • Thuốc giảm nhãn áp, co dãn đồng tử;
  • Thuốc trợ đẻ, cầm máu sau sinh và chống nguy cơ đẻ non;
  • Thuốc điều trị bệnh hen suyễn;
  • Sinh phẩm chữa bệnh (ngoại trừ men tiêu hóa);
  • Thuốc điều trị rối loạn cương;
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch.

>> Hướng dẫn khởi ngiệp nhà thuốc chi tiết năm 2023

3. Các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP tối thiểu phải có

3.1 Nhóm thuốc kháng sinh

Nhóm thuốc kháng sinh
  • Betalactam : Amoxcillin, Ampicillin, Cefdinir, Cefuroxim, Cephalexin, Cefixim, Cepodoxim.
  • Macrolid : Erythromycin, Clarithromycin, Azithromycin, Spiramycin, Roxithromycin.
  • Tetracyclin : Tetracyclin, Doxycyclin.
  • Lincomycin, Clindamycin.
  • Quinolon : Ciprofloxacin, Levofloxacin.
  • Cloramphenicol.

3.2 Nhóm thuốc kháng viêm

  • Nsaid : Aspirin, Celecoxid, Diclofenac,  Etorricoxi, Piroxicam, Ibuprofen, Meloxicam.
  • Corticoid: Betamethaxol, Dexamethaxol, Prednison, Prednisolon, Methylprednisolon.
  • Alphachymotripsin : Alpha Choay.

3.3 Nhóm thuốc kháng histamin

Clopheniramin, Citirizin, Loratadine, Fexofenadine, Theralen.

3.4 Nhóm thuốc giảm đau hạ sốt

Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt

Paracetamol 500-650mg

3.5 Nhóm thuốc kháng virus

Aciclovir 200mg-400mg-800mg

3.6 Nhóm thuốc ho và long đờm

Acetylcyctein, Bromhexin, Ambroxol, Terpin Codein, Dextromethorphan…

3.7 Nhóm thuốc dạ dày

Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, Rabeprazol, Esomeprazol…

3.8 Nhóm thuốc kháng H2

Cimetidine, Ranitidine, Famotidine

3.9 Nhóm antacid

Photphalugel, Antacil, Yumagel, Gaviscon, Maalox

3.10 Nhóm thuốc tiêu hóa

Gồm:

  • Men tiêu hóa;
  • Men vi sinh.

3.11 Nhóm thuốc trị tiêu chảy

Nhóm thuốc trị tiêu chảy

Hidrasec, Smecta, loperamid.

>> Quy trình bán thuốc hiệu quả cho nhà thuốc

3.12 Nhóm thuốc giảm co thắt

Alverin, No-spa, Spamavarin, Buscopan.

3.13 Nhóm thuốc trị rong kinh

Orgamantril, Primolut-N.

3.14 Nhóm thuốc điều trị bệnh huyết áp và tim mạch

Amlodpin, Bisoprolol, Captoril, ,  Concor, Conversyl, Losarstan, Nitromin, Nifedipin, Vastarel MR.

3.15 Nhóm thuốc điều trị bệnh mỡ máu

Rosuvastatin, Atorvastatin.

3.16 Nhóm thuốc tránh thai

Dian 35, Newchoi, Newlevo (ngừa cho con bú), Marvelon, Mercilon, Rigevidon, Regulon.

3.17 Nhóm thuốc kháng nấm

Nhóm thuốc kháng nấm

Griseofulvin, Nystatin, Itraconazol, Fluconazol.

3.18 Nhóm thuốc Vitamin – khoáng chất

Calcium Plus Vitamin D3, Calcium D3 – MDP, Vitamin 6B, Vitamin E 400, Supper comine…

3.19 Nhóm thuốc trị bệnh cảm, đau nhức thông thường

Decolgen, Tiffy, Alaxan.

3.20 Nhóm thuốc trị táo bón

Duphalac, Bisacodyl, Sorbitol.

3.21 Nhóm thuốc trị tuần hoàn não và chứng chóng mặt

Hoạt huyết dưỡng não, Betaserc, Cinarizin, Meken, Tanakan, Piracitam, Ginkobiola, Flunarizin.

3.22 Nhóm thuốc điều trị về gan

Bar, Boganic, Tonka.

3.23 Nhóm thuốc điều trị sỏi thận

Nhóm thuốc điều trị sỏi thận

Rowatinex, Kim tiền thảo.

3.24 Nhóm thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch

Daflon.

3.25 Nhóm thuốc điều trị giun

Fugacar, Benda, Zentel.

3.26 Nhóm thuốc bổ tổng hợp

Pharmaton, Hometamin.

3.27 Nhóm thuốc nhỏ mắt

Nước mắt nhân tạo, Ciprofloxacin 0,3%, Dexacol, Nacl 0,9%, Neodex, Osla, Vrhoto, Tetracyclin tra mắt, Refresh Tobradex – tobrex.

3.28 Nhóm thuốc bôi lỡ miệng

Mouthpast, Darktarin.

3.29 Nhóm thuốc tuýp bôi ngoài da

Aciclovir, Dipolag-G, Dibetalic, Dermovate, Silkron, Hitten, Kedermfa, Kentax, Gentrison, Tomax, Flucinar, Erythromycin & nghệ.

3.30 Nhóm thuốc đặt

Neotergynan, Canesten, Polygynax.

3.31 Nhóm vật tư y tế

Đo nhiệt độ, Băng cá nhân, Băng thun, Bông – băng – gạc, Oxy già, Cồn 70-90 độ, Bao cao su, Que thử thai, Bình sữa, Povidine,…

3.32 Nhóm dầu

Nhóm dầu

Dầu phật Linh, Dầu nóng trường sơn, Dầu khuynh diệp, Dầu nóng mặt trời,  Dầu ông già, Dầu singapore, Dầu gió trường sơn, Cao xoa cúp vàng, Cao xoa bạch hổ.

3.33 Nhóm dán – bôi giảm đau

Salonpas, Dán con cọp, Ecosip, Voltaren.

3.34 Nhóm các loại siro ho

Astex, Atussin, Propan, Bisolvon, Bổ phế Nam Hà,  Ho Bảo Thanh, Pectol,…

3.35 Nhóm nước vệ sinh phụ nữ

Dạ hương, Lactacyd, Phytogyno, Gynofar…

3.36 Nhóm thực phẩm chức năng

Vitamin E 400, Ăn ngủ ngon DV, Vitamin DV, SK Não DV, Ginkgo Extra DV, Multivitamin DV, Bổ Phế Chỉ Khái Lộ, Dầu Gấc Vina….

>> Nhóm thực phẩm chức năng thông dụng

Trên đây là tất cả Các nhóm thuốc trong nhà thuốc GPP cần phải có. Dược sĩ cần phải chắc rằng nhà thuốc của mình đã có đầy đủ những nhóm thuốc cơ bản này để đưa vào hoạt động.

Nếu bạn đang bối rối chưa tìm được nhà cung cấp dược phẩm tốt nhất, hãy liên hệ ngay qua Website giathuochapu.vn hoặc Fanpage Giá thuốc Hapu để được tư vấn chi tiết nhất. Giá thuốc Hapu với 11 năm “chinh chiến” trên thị trường dược phẩm với uy tín và chỗ đứng vững chắc sẽ không khiến bạn phải thất vọng.

>> Top 22+ mẫu biển quầy thuốc, nhà thuốc đạt chuẩn GPP

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *